Nguyễn Phước tộc
Bài này không có nguồn tham khảo nào. |
Quốc gia | Việt Nam |
---|---|
Hoàng tộc cũ | Họ Nguyễn đại tông |
Danh hiệu |
|
Người sáng lập | Chúa Tiên (僊王) (lý thuyết) Chúa Sãi (仕王) (thực tế) |
Người cuối cùng | Bảo Đại (保大帝) |
Người đứng đầu | Hoàng tử Bảo Ân (2017-nay) |
Sáng lập | 1558 |
Dân tộc | Việt Nam |
Nguyễn Phước (chữ Hán: 阮福, thường được gọi là Nguyễn Phúc) là một nhánh của họ Nguyễn ở Việt Nam, nổi tiếng là nhánh chính của các chúa và hoàng tộc nhà Nguyễn (1558-1777, 1780-1945).
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Hiện nay họ Nguyễn Phúc (Nguyễn Phước) có một nhánh tại làng Đại Quan, xã Đại Hưng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên; một nhánh tại làng Siêu Quần, xã Phong Bình, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế; một nhánh tại thôn đại vỹ và châu phong xã Liên Hà, huyện Đông Anh, Hà Nội. một nhánh tại thôn Lang Can xã Thanh Lang huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương ; một nhánh nhỏ ở xã Thạch Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội; một nhánh ở xã Nam Cao, xã Vũ Công - huyện Kiến Xương và huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; và phường Hưng Dũng, thành phố Vinh, một nhóm ở xóm Yên Tiền, xã Diễn Thành, huyện Diễn Châu và xã Văn Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An; một nhánh ở xã Giao Yến, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định; thêm một nhánh tại thôn 4 xã Nga Văn huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa.
Chúa Nguyễn và hoàng triều Nguyễn[sửa | sửa mã nguồn]
Chúa Nguyễn[sửa | sửa mã nguồn]
- Nguyễn Hoàng. Chúa Tiên. Đức Thái Tổ Gia Dủ Hoàng Đế 太 祖 嘉 裕 皇 帝
- Nguyễn Phúc Nguyên, con trai thứ 6 Nguyễn Hoàng. Sãi Vương. Đức Hy Tông Hiếu Văn Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Lan, con trai thứ 2 Nguyễn Phúc Nguyên. Chúa Thượng. Đức Thần Tông Hiếu Chiêu Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Tần, con trai thứ 2 Nguyễn Phúc Lan. Chúa Hiền. Đức Thái Tông Hiếu Triết Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Thái, con trai thứ 2 Nguyễn Phúc Tần. Chúa Nghĩa. Đức Anh Tông Hiếu Nghĩa Hoàng Đế 英宗孝義皇.
- Nguyễn Phúc Chu, con trai trưởng Nguyễn Phúc Thái. Chúa Minh. Đức Hiển Tông Hiếu Minh Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Chú, con trai trưởng Nguyễn Phúc Chu. Ninh Vương. Đức Túc Tông Hiếu Minh Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Khoát, con trai trưởng Nguyễn Phúc Chú. Vũ Vương. Đức Thế Tông Hiếu Võ Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Thuần, con trai thứ 16 Nguyễn Phúc Khoát. Định Vương. Đức Duệ Tôn Hiếu Định Hoàng Đế.
Hoàng đế Nhà Nguyễn[sửa | sửa mã nguồn]
- Nguyễn Ánh, tức Nguyễn Phúc Ánh, Niên hiệu Gia Long (1802-1820). hoàng đế đầu triều Nhà Nguyễn.
- Nguyễn Phúc Đảm. Niên hiệu Minh Mạng (1820-1840). Đức Thế Tổ Cao Hoàng Đế 世 祖 高皇帝.
- Nguyễn Phúc Miên Tông. Niên hiệu Thiệu Trị (1840-1847). Đức Hiến Tổ Chương Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Hồng Nhậm. Niên hiệu Tự Đức (1847-1883). Đức Dực Anh Tông Hoàng Đế -翼 宗 英 皇 帝.
- Nguyễn Phúc Ưng Ái. Niên hiệu: Dục Đức (20-23/07/1883). Đức Cung Tôn Huệ Hoàng Đế 恭 宗 惠 皇 帝.
- Nguyễn Phúc Hồng Dật. Niên hiệu Hiệp Hòa (Tháng 7 đến tháng 11 năm 1883). Đức Văn Lãng Quận Vương.
- Nguyễn Phúc Ưng Đăng. Niên hiệu Kiến Phước (Tháng 12/1883 đến tháng 7/1884). Đức Giản Tông Nghị Hoàng Đế 簡 宗 毅 皇 帝.
- Nguyễn Phúc Ưng Lịch. Niên hiệu Hàm Nghi (02/08/1884 - 1885).
- Nguyễn Phúc Ưng Thị. Niên hiệu Đồng Khánh (1885-1889). Đức Cảnh Tông Thuần Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Bửu Lân. Niên hiệu Thành Thái (1889-1907). Đức Hoài Trạch Công.
- Nguyễn Phúc Vĩnh San. Niên hiệu Duy Tân. (1907-1916).
- Nguyễn Phúc Bửu Đảo. Niên hiệu Khái Định (1916-1925). Đức Hoằng Tông Tuyên Hoàng Đế.
- Nguyễn Phúc Vĩnh Thụy. Niên hiệu Bảo Đại. (1926-1945).
Hoàng thân nhà Nguyễn[sửa | sửa mã nguồn]
- Nguyễn Phúc Lương Đức, con gái vua Minh Mạng
- Nguyễn Phúc Vĩnh Trinh, con gái vua Minh Mạng
- Nguyễn Phúc Trinh Thận, con gái vua Minh Mạng
- Nguyễn Phúc Tĩnh Hòa, con gái vua Minh Mạng
- Nguyễn Phúc Hồng Bảo, con trưởng vua Thiệu Trị
- Nguyễn Phúc Bảo Long, con trai vua Bảo Đại
- Nguyễn Phúc Bảo Thắng, con trai út vua Bảo Đại.