Huân chương Độc lập và Tự do
Giao diện
Huân chương Độc lập và Tự do | |
---|---|
Quốc gia | Trung Quốc |
Dạng | Huân chương quân sự Trung Quốc |
Điều kiện | Chỉ dành cho quân nhân |
Những con số | |
Thành lập | 1955 |
Huân chương Độc lập và Tự do | |||||||
Phồn thể | 獨立自由勳章 | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Giản thể | 独立自由勋章 | ||||||
|
Huân chương Độc lập và Tự do (tiếng Trung: 独立自由勋章; bính âm: Dúlì Zìyóu Xūnzhāng) là một giải thưởng quân sự của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huân chương được tạo ra vào năm 1955, để công nhận những quân nhân "nổi bật bởi sự dũng cảm và can đảm" khi chiến đấu với kẻ thù của Trung Quốc trong Chiến tranh Trung–Nhật lần thứ hai.[1][2] Có ba hạng: Hạng Nhất, Hạng Nhì và Hạng Ba.[3]
Kiểu mẫu[sửa | sửa mã nguồn]
Ruy-băng[sửa | sửa mã nguồn]
-
Hạng Nhất
-
Hạng Nhì
-
Hạng Ba
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ 高清图:“独立自由勋章”雕塑. People (bằng tiếng Trung). 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ 习近平为“独立自由勋章”雕塑揭幕. Xinhua (bằng tiếng Trung). 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.
- ^ 全国人民代表大会常务委员会关于授予在中国人民革命战争时期有功人员勋章的决议. NPC (bằng tiếng Trung). 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2022.