Bước tới nội dung

Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 (vòng đấu loại trực tiếp)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng đấu loại trực tiếp của Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024 bắt đầu vào ngày 29 tháng 6 năm 2024 với vòng 16 đội và kết thúc vào ngày 14 tháng 7 năm 2024 với trận chung kết diễn ra tại sân vận động OlympicBerlin, Đức.[1]

Tất cả giờ thi đấu được liệt kê là giờ mùa hè Trung Âu (UTC+2)

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

Trong vòng đấu loại trực tiếp, nếu một trận đấu có tỷ số hòa sau 90 phút thời gian thi đấu chính thức, sẽ có hiệp phụ (gồm hai hiệp, mỗi hiệp 15 phút), và mỗi đội tuyển được phép thay tối đa sáu cầu thủ dự bị. Nếu vẫn có tỷ số hòa sau hiệp phụ, kết quả của trận đấu được phân định bằng loạt sút luân lưu nhằm xác định đội giành chiến thắng.[2]

UEFA đặt ra lịch thi đấu sau đây cho vòng 16 đội:[2]

  • Trận 1: Nhất bảng B vs Xếp thứ ba bảng A/D/E/F
  • Trận 2: Nhất bảng A vs Nhì bảng C
  • Trận 3: Nhất bảng F vs Xếp thứ ba bảng A/B/C
  • Trận 4: Nhì bảng D vs Nhì bảng E
  • Trận 5: Nhất bảng E vs Xếp thứ ba bảng A/B/C/D
  • Trận 6: Nhất bảng D vs Nhì bảng F
  • Trận 7: Nhất bảng C vs Xếp thứ ba bảng D/E/F
  • Trận 8: Nhì bảng A vs Nhì bảng B

Như mỗi giải đấu kể từ giải vô địch bóng đá châu Âu 1984, không có play-off tranh hạng ba.

Ghép cặp các trận ở vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Các cặp đấu cụ thể có bao gồm các đội xếp thứ ba phụ thuộc vào bốn đội xếp thứ ba nào lọt vào vòng 16 đội:[2]

  Ghép cặp theo bốn đội vượt qua vòng bảng
Các đội xếp thứ ba
lọt vào từ các bảng
1B
vs
1C
vs
1E
vs
1F
vs
A B C D 3A 3D 3B 3C
A B C E 3A 3E 3B 3C
A B C F 3A 3F 3B 3C
A B D E 3D 3E 3A 3B
A B D F 3D 3F 3A 3B
A B E F 3E 3F 3B 3A
A C D E 3E 3D 3C 3A
A C D F 3F 3D 3C 3A
A C E F 3E 3F 3C 3A
A D E F 3E 3F 3D 3A
B C D E 3E 3D 3B 3C
B C D F 3F 3D 3C 3B
B C E F 3F 3E 3C 3B
B D E F 3F 3E 3D 3B
C D E F 3F 3E 3D 3C

Các đội vượt qua vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Hai đội đứng đầu từ mỗi bảng trong số 6 bảng, cùng với bốn đội xếp thứ ba có thành tích tốt nhất lọt vào vòng đấu loại trực tiếp.[2]

Bảng Đội nhất Đội nhì Đội xếp thứ ba
(Bốn đội có thành tích tốt nhất lọt vào)
A  Đức  Thụy Sĩ
B  Tây Ban Nha  Ý
C  Anh  Đan Mạch  Slovenia
D  Áo  Pháp  Hà Lan
E  România  Bỉ  Slovakia
F  Bồ Đào Nha  Thổ Nhĩ Kỳ  Gruzia

Sơ đồ thi đấu[sửa | sửa mã nguồn]

 
Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
 
              
 
30 tháng 6 – Cologne
 
 
 Tây Ban Nha4
 
5 tháng 7 – Stuttgart
 
 Gruzia1
 
 Tây Ban Nha
 
29 tháng 6 – Dortmund
 
 Đức
 
 Đức2
 
9 tháng 7 – Munich
 
 Đan Mạch0
 
Thắng trận 45
 
1 tháng 7 – Frankfurt
 
Thắng trận 46
 
 Bồ Đào Nha (p)0 (3)
 
5 tháng 7 – Hamburg
 
 Slovenia0 (0)
 
 Bồ Đào Nha
 
1 tháng 7 – Düsseldorf
 
 Pháp
 
 Pháp1
 
14 tháng 7 – Berlin
 
 Bỉ0
 
Thắng trận 49
 
2 tháng 7 – Munich
 
Thắng trận 50
 
 România
 
6 tháng 7 – Berlin
 
 Hà Lan
 
Thắng trận 43
 
2 tháng 7 – Leipzig
 
Thắng trận 44
 
 Áo
 
10 tháng 7 – Dortmund
 
 Thổ Nhĩ Kỳ
 
Thắng trận 47
 
30 tháng 6 – Gelsenkirchen
 
Thắng trận 48
 
 Anh (s.h.p.)2
 
6 tháng 7 – Düsseldorf
 
 Slovakia1
 
 Anh
 
29 tháng 6 – Berlin
 
 Thụy Sĩ
 
 Thụy Sĩ2
 
 
 Ý0
 

Vòng 16 đội[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ vs Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Sĩ 2–0 Ý
Chi tiết
Khán giả: 68.172[3]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Thụy Sĩ[4]
Ý[4]
TM 1 Yann Sommer
HV 22 Fabian Schär
HV 5 Manuel Akanji
HV 13 Ricardo Rodriguez
TV 8 Remo Freuler
TV 10 Granit Xhaka (c)
TV 20 Michel Aebischer Thay ra sau 90+2 phút 90+2'
TV 26 Fabian Rieder Thay ra sau 72 phút 72'
TV 19 Dan Ndoye Thay ra sau 77 phút 77'
TV 17 Ruben Vargas Thay ra sau 71 phút 71'
7 Breel Embolo Thay ra sau 77 phút 77'
Thay người:
TV 14 Steven Zuber Vào sân sau 71 phút 71'
HV 2 Leonidas Stergiou Vào sân sau 72 phút 72'
TV 16 Vincent Sierro Vào sân sau 77 phút 77'
18 Kwadwo Duah Vào sân sau 77 phút 77'
11 Renato Steffen Vào sân sau 90+2 phút 90+2'
Huấn luyện viên:
Murat Yakin
TM 1 Gianluigi Donnarumma (c)
HV 2 Giovanni Di Lorenzo
HV 17 Gianluca Mancini Thẻ vàng 57'
HV 23 Alessandro Bastoni
HV 13 Matteo Darmian Thay ra sau 75 phút 75'
TV 16 Bryan Cristante Thay ra sau 75 phút 75'
TV 21 Nicolò Fagioli Thay ra sau 86 phút 86'
TV 18 Nicolò Barella Thẻ vàng 35' Thay ra sau 64 phút 64'
14 Federico Chiesa
9 Gianluca Scamacca
22 Stephan El Shaarawy Thẻ vàng 45' Thay ra sau 46 phút 46'
Thay người:
20 Mattia Zaccagni Vào sân sau 46 phút 46'
19 Mateo Retegui Vào sân sau 64 phút 64'
HV 24 Andrea Cambiaso Vào sân sau 75 phút 75'
TV 10 Lorenzo Pellegrini Vào sân sau 75 phút 75'
TV 7 Davide Frattesi Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Luciano Spalletti

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Ruben Vargas (Thụy Sĩ)[5]

Trợ lý trọng tài:
Tomasz Listkiewicz (Ba Lan)
Adam Kupsik (Ba Lan)
Trọng tài bàn:
Facundo Tello (Argentina)
Trọng tài dự phòng:
Gabriel Chade (Argentina)
Trợ lý trọng tài video:
Tomasz Kwiatkowski (Ba Lan)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Bastian Dankert (Đức)

Đức vs Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 2–0 Đan Mạch
Chi tiết
Khán giả: 61.612[6]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Đức[7]
Đan Mạch[7]
TM 1 Manuel Neuer
HV 6 Joshua Kimmich
HV 2 Antonio Rüdiger
HV 15 Nico Schlotterbeck
HV 3 David Raum Thay ra sau 81 phút 81'
TV 23 Robert Andrich Thay ra sau 64 phút 64'
TV 8 Toni Kroos
TV 19 Leroy Sané Thay ra sau 88 phút 88'
TV 21 İlkay Gündoğan (c) Thay ra sau 64 phút 64'
TV 10 Jamal Musiala Thay ra sau 81 phút 81'
7 Kai Havertz
Thay người:
TV 25 Emre Can Vào sân sau 64 phút 64'
9 Niclas Füllkrug Vào sân sau 64 phút 64'
HV 20 Benjamin Henrichs Vào sân sau 81 phút 81'
TV 17 Florian Wirtz Vào sân sau 81 phút 81'
HV 16 Waldemar Anton Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Julian Nagelsmann Thẻ vàng 59'
TM 1 Kasper Schmeichel (c)
HV 2 Joachim Andersen Thẻ vàng 57'
HV 3 Jannik Vestergaard
HV 6 Andreas Christensen Thay ra sau 81 phút 81'
TV 18 Alexander Bah Thay ra sau 81 phút 81'
TV 8 Thomas Delaney Thay ra sau 69 phút 69'
TV 23 Pierre-Emile Højbjerg
TV 5 Joakim Mæhle Thẻ vàng 60'
TV 11 Andreas Skov Olsen Thay ra sau 69 phút 69'
TV 10 Christian Eriksen
9 Rasmus Højlund Thay ra sau 81 phút 81'
Thay người:
TV 15 Christian Nørgaard Vào sân sau 69 phút 69'
20 Yussuf Poulsen Vào sân sau 69 phút 69'
19 Jonas Wind Vào sân sau 81 phút 81'
TV 26 Jacob Bruun Larsen Vào sân sau 81 phút 81'
HV 17 Victor Kristiansen Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Kasper Hjulmand Thẻ vàng 41'

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Antonio Rudiger (Đức)[5]

Trợ lý trọng tài:
Stuart Burt (Anh)
Dan Cook (Anh)
Trọng tài bàn:
Irfan Peljto (Bosna và Hercegovina)
Trọng tài dự phòng:
Senad Ibrišimbegović (Bosna và Hercegovina)
Trợ lý trọng tài video:
Stuart Attwell (Anh)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
David Coote (Anh)
Massimiliano Irrati (Ý)

Anh vs Slovakia[sửa | sửa mã nguồn]

Anh 2–1 (s.h.p.) Slovakia
Chi tiết
Anh[9]
Slovakia[9]
TM 1 Jordan Pickford
HV 2 Kyle Walker
HV 5 John Stones
HV 6 Marc Guéhi Thẻ vàng 3'
HV 12 Kieran Trippier Thay ra sau 66 phút 66'
TV 26 Kobbie Mainoo Thẻ vàng 7' Thay ra sau 84 phút 84'
TV 4 Declan Rice
TV 7 Bukayo Saka
TV 10 Jude Bellingham Thẻ vàng 17' Thay ra sau 106 phút 106'
TV 11 Phil Foden Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
9 Harry Kane (c) Thay ra sau 106 phút 106'
Thay người:
TV 24 Cole Palmer Vào sân sau 66 phút 66'
21 Eberechi Eze Vào sân sau 84 phút 84'
17 Ivan Toney Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
TV 16 Conor Gallagher Vào sân sau 106 phút 106'
HV 14 Ezri Konsa Vào sân sau 106 phút 106'
Huấn luyện viên:
Gareth Southgate
TM 1 Martin Dúbravka
HV 2 Peter Pekarík Thẻ vàng 77' Thay ra sau 109 phút 109'
HV 3 Denis Vavro Thẻ vàng 108'
HV 14 Milan Škriniar (c) Thẻ vàng 45+1'
HV 16 Dávid Hancko
TV 19 Juraj Kucka Thẻ vàng 13' Thay ra sau 81 phút 81'
TV 22 Stanislav Lobotka
TV 8 Ondrej Duda Thay ra sau 81 phút 81'
26 Ivan Schranz Thay ra sau 90+3 phút 90+3'
18 David Strelec Thay ra sau 61 phút 61'
17 Lukáš Haraslín Thay ra sau 61 phút 61'
Thay người:
TV 7 Tomáš Suslov Vào sân sau 61 phút 61'
9 Róbert Boženík Vào sân sau 61 phút 61'
TV 21 Matúš Bero Vào sân sau 81 phút 81'
TV 11 László Bénes Vào sân sau 81 phút 81'
HV 6 Norbert Gyömbér Thẻ vàng 114' Vào sân sau 90+3 phút 90+3'
10 Ľubomír Tupta Vào sân sau 109 phút 109'
Huấn luyện viên:
Ý Francesco Calzona

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jude Bellingham (Anh)[5]

Trợ lý trọng tài:
Mustafa Emre Eyisoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Kerem Ersoy (Thổ Nhĩ Kỳ)
Trọng tài bàn:
Rade Obrenović (Slovenia)
Trọng tài dự phòng:
Jure Praprotnik (Slovenia)
Trợ lý trọng tài video:
Marco Fritz (Đức)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Christian Dingert (Đức)
Tomasz Kwiatkowski (Ba Lan)

Tây Ban Nha vs Gruzia[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha 4–1 Gruzia
Chi tiết
Khán giả: 42.233[10]
Trọng tài: François Letexier (Pháp)
Tây Ban Nha[11]
Gruzia[11]
TM 23 Unai Simón
HV 2 Dani Carvajal Thay ra sau 81 phút 81'
HV 3 Robin Le Normand
HV 14 Aymeric Laporte
HV 24 Marc Cucurella Thay ra sau 66 phút 66'
TV 20 Pedri Thay ra sau 52 phút 52'
TV 16 Rodri
TV 8 Fabián Ruiz Thay ra sau 81 phút 81'
19 Lamine Yamal
7 Álvaro Morata (c) Thẻ vàng 44' Thay ra sau 66 phút 66'
17 Nico Williams
Thay người:
10 Dani Olmo Vào sân sau 52 phút 52'
HV 12 Álex Grimaldo Vào sân sau 66 phút 66'
21 Mikel Oyarzabal Vào sân sau 66 phút 66'
22 Jesús Navas Vào sân sau 81 phút 81'
TV 6 Mikel Merino Vào sân sau 81 phút 81'
Huấn luyện viên:
Luis de la Fuente
TM 25 Giorgi Mamardashvili
HV 15 Giorgi Gvelesiani Thay ra sau 78 phút 78'
HV 4 Guram Kashia (c)
HV 3 Lasha Dvali
HV 2 Otar Kakabadze
HV 14 Luka Lochoshvili Thay ra sau 63 phút 63'
TV 10 Giorgi Chakvetadze Thay ra sau 63 phút 63'
TV 17 Otar Kiteishvili Thay ra sau 41 phút 41'
TV 6 Giorgi Kochorashvili
22 Georges Mikautadze Thay ra sau 78 phút 78'
7 Khvicha Kvaratskhelia
Thay người:
TV 18 Sandro Altunashvili Vào sân sau 41 phút 41'
TV 21 Giorgi Tsitaishvili Vào sân sau 63 phút 63'
TV 9 Zuriko Davitashvili Thẻ vàng 71' Vào sân sau 63 phút 63'
8 Budu Zivzivadze Vào sân sau 78 phút 78'
TV 16 Nika Kvekveskiri Vào sân sau 78 phút 78'
Huấn luyện viên:
Pháp Willy Sagnol

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Rodri (Tây Ban Nha)[5]

Trợ lý trọng tài:
Cyril Mugnier (Pháp)
Mehdi Rahmouni (Pháp)
Trọng tài bàn:
Serdar Gözübüyük (Hà Lan)
Trọng tài dự phòng:
Johan Balder (Hà Lan)
Trợ lý trọng tài video:
Jérôme Brisard (Pháp)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Willy Delajod (Pháp)
Paolo Valeri (Ý)

Pháp vs Bỉ[sửa | sửa mã nguồn]

Pháp 1–0 Bỉ
Chi tiết
Pháp[13]
Bỉ[13]
TM 16 Mike Maignan
HV 5 Jules Koundé
HV 4 Dayot Upamecano
HV 17 William Saliba
HV 22 Théo Hernandez
TV 13 N'Golo Kanté
TV 8 Aurélien Tchouaméni Thẻ vàng 14'
TV 14 Adrien Rabiot Thẻ vàng 24'
TV 7 Antoine Griezmann Thẻ vàng 23'
15 Marcus Thuram Thay ra sau 62 phút 62'
10 Kylian Mbappé (c)
Thay người:
12 Randal Kolo Muani Vào sân sau 62 phút 62'
Huấn luyện viên:
Didier Deschamps
TM 1 Koen Casteels
HV 21 Timothy Castagne Thay ra sau 88 phút 88'
HV 4 Wout Faes
HV 5 Jan Vertonghen Thẻ vàng 76'
HV 3 Arthur Theate
TV 7 Kevin De Bruyne (c)
TV 24 Amadou Onana
TV 11 Yannick Carrasco Thay ra sau 88 phút 88'
20 Loïs Openda Thay ra sau 64 phút 64'
10 Romelu Lukaku
22 Jérémy Doku
Thay người:
TV 18 Orel Mangala Thẻ vàng 90+3' Vào sân sau 64 phút 64'
14 Dodi Lukebakio Vào sân sau 88 phút 88'
TV 17 Charles De Ketelaere Vào sân sau 88 phút 88'
Huấn luyện viên:
Ý Domenico Tedesco Thẻ vàng 77'

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Jules Kounde (Pháp)[5]

Trợ lý trọng tài:
Mahbod Beigi (Thụy Điển)
Andreas Söderkvist (Thụy Điển)
Trọng tài bàn:
Donatas Rumšas (Litva)
Trọng tài dự phòng:
Aleksandr Radiuš (Litva)
Trợ lý trọng tài video:
Pol van Boekel (Hà Lan)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Bartosz Frankowski (Ba Lan)
Rob Dieperink (Hà Lan)

Bồ Đào Nha vs Slovenia[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha 0–0 (s.h.p.) Slovenia
Chi tiết
Loạt sút luân lưu
3–0
Khán giả: 46.576[14]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Bồ Đào Nha[15]
Slovenia[15]
TM 22 Diogo Costa
HV 20 João Cancelo Thay ra sau 117 phút 117'
HV 4 Rúben Dias
HV 3 Pepe Thay ra sau 117 phút 117'
HV 19 Nuno Mendes
TV 8 Bruno Fernandes
TV 6 João Palhinha
TV 23 Vitinha Thay ra sau 65 phút 65'
10 Bernardo Silva
7 Cristiano Ronaldo (c)
17 Rafael Leão Thay ra sau 76 phút 76'
Thay người:
21 Diogo Jota Vào sân sau 65 phút 65'
26 Francisco Conceição Vào sân sau 76 phút 76'
HV 2 Nélson Semedo Vào sân sau 117 phút 117'
TV 18 Rúben Neves Vào sân sau 117 phút 117'
Huấn luyện viên:
Tây Ban Nha Roberto Martínez Thẻ vàng 111'
TM 1 Jan Oblak (c)
HV 2 Žan Karničnik Thẻ vàng 37'
HV 21 Vanja Drkušić Thẻ vàng 32'
HV 6 Jaka Bijol Thẻ vàng 106'
HV 3 Jure Balkovec Thẻ vàng 107'
TV 20 Petar Stojanović Thay ra sau 86 phút 86'
TV 22 Adam Gnezda Čerin
TV 10 Timi Max Elšnik Thay ra sau 106 phút 106'
TV 17 Jan Mlakar Thay ra sau 74 phút 74'
9 Andraž Šporar Thay ra sau 74 phút 74'
11 Benjamin Šeško
Thay người:
TV 5 Jon Gorenc Stanković Vào sân sau 74 phút 74'
19 Žan Celar Thẻ vàng 101' Vào sân sau 74 phút 74'
TV 7 Benjamin Verbič Vào sân sau 86 phút 86'
26 Josip Iličić Vào sân sau 106 phút 106'
Huấn luyện viên:
Matjaž Kek Thẻ đỏ 105+1'

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Diogo Costa (Bồ Đào Nha)[5]

Trợ lý trọng tài:
Ciro Carbone (Ý)
Alessandro Giallatini (Ý)
Trọng tài bàn:
Espen Eskås (Na Uy)
Trọng tài dự phòng:
Jan Erik Engan (Na Uy)
Trợ lý trọng tài video:
Massimiliano Irrati (Ý)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Paolo Valeri (Ý)
Marco Fritz (Đức)

România vs Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

România Trận 43 Hà Lan
Chi tiết

Trợ lý trọng tài:
Stefan Lupp (Đức)
Marco Achmüller (Đức)
Trọng tài bàn:
Daniel Siebert (Đức)
Trọng tài dự phòng:
Jan Seidel (Đức)
Trợ lý trọng tài video:
Bastian Dankert (Đức)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Christian Dingert (Đức)
Jérôme Brisard (Pháp)

Áo vs Thổ Nhĩ Kỳ[sửa | sửa mã nguồn]

Áo Trận 44 Thổ Nhĩ Kỳ
Chi tiết

Trợ lý trọng tài:
Paulo Soares (Bồ Đào Nha)
Pedro Ribeiro (Bồ Đào Nha)
Trọng tài bàn:
Mykola Balakin (Ukraina)
Trọng tài dự phòng:
Oleksandr Berkut (Ukraina)
Trợ lý trọng tài video:
Tiago Martins (Bồ Đào Nha)
Trợ lý tổ trợ lý trọng tài video:
Juan Martínez Munuera (Tây Ban Nha)
Massimiliano Irrati (Ý)

Tứ kết[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha vs Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Tây Ban Nha Trận 45 Đức
Chi tiết

Bồ Đào Nha vs Pháp[sửa | sửa mã nguồn]

Bồ Đào Nha Trận 46 Pháp
Chi tiết

Anh vs Thụy Sĩ[sửa | sửa mã nguồn]

Anh Trận 48 Thụy Sĩ
Chi tiết

Thắng trận 43 vs Thắng trận 44[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng trận 43Trận 47Thắng trận 44
Chi tiết

Bán kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng trận 45 vs Thắng trận 46[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng trận 45Trận 49Thắng trận 46
Chi tiết

Thắng trận 47 vs Thắng trận 48[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng trận 47Trận 50Thắng trận 48
Chi tiết

Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Thắng trận 49Trận 51Thắng trận 50
Chi tiết

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “UEFA Euro 2024 match schedule” [Lịch thi đấu giải vô địch bóng đá châu Âu 2024] (PDF). Editorial.uefa.com (bằng tiếng Anh). UEFA. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 21 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2024.
  2. ^ a b c d “Regulations of the UEFA European Football Championship, 2022–24” [Các quy định của giải vô địch bóng đá châu Âu 2022–24]. Documents.uefa.com (bằng tiếng Anh). UEFA. 10 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
  3. ^ “Full Time Report – Switzerland v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2024.
  4. ^ a b “Tactical Line-ups – Switzerland v Italy” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2024.
  5. ^ a b c d e f “Every Euro 2024 Player of the Match”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2024.
  6. ^ “Full Time Report – Germany v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2024.
  7. ^ a b “Tactical Line-ups – Germany v Denmark” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 29 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2024.
  8. ^ “Full Time Report – England v Slovakia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 30 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2024.
  9. ^ a b “Tactical Line-ups – England v Slovakia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 30 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2024.
  10. ^ “Full Time Report – Spain v Georgia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 30 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2024.
  11. ^ a b “Tactical Line-ups – Spain v Georgia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 30 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2024.
  12. ^ “Full Time Report – France v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2024.
  13. ^ a b “Tactical Line-ups – France v Belgium” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2024.
  14. ^ “Full Time Report – Portugal v Slovenia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2024.
  15. ^ a b “Tactical Line-ups – Portugal v Slovenia” (PDF). UEFA.com. Union of European Football Associations. 1 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2024.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]