Bước tới nội dung

Arie Haan

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Arie Haan
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Arend Haan
Ngày sinh 16 tháng 11, 1948 (75 tuổi)
Nơi sinh Finsterwolde, Hà Lan
Vị trí Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1969–1975 Ajax Amsterdam 132 (23)
1975–1981 Anderlecht 199 (35)
1981–1983 Standard Liège 65 (12)
1983–1984 PSV Eindhoven 18 (0)
1984–1985 Seiko 5 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1969–1983 Hà Lan 35 (6)
Sự nghiệp quản lý
Năm Đội
1984–1985 Royal Antwerp
1986–1987 Anderlecht
1987–1990 Stuttgart
1990–1991 Nürnberg
1991–1993 Standard Liège
1994–1995 PAOK
1995–1997 Feyenoord
1997–1998 Anderlecht
1999 PAOK
2000 Paniliakos
2001–2001 Austria Wien
2002–2004 Trung Quốc
2006 Persepolis
2006–2007 Cameroon
2008–2009 Albania
2009 Trùng Khánh Lực Phàn
2009–2011 Thiên Tân Thái Đạt
2012 Thẩm Dương Trầm Bắc
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Hà Lan
Bóng đá nam
World Cup
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Tây Đức 1974 Đội bóng
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Argentina 1978 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Arend "Arie" Haan (sinh ngày 16 tháng 11 năm 1948) là tiền vệ huyền thoại của Hà Lan, nổi danh trong màu áo của các câu lạc bộ nổi tiếng như Ajax, Anderlecht, Standard LiègePSV. Ông cũng là một mắt xích quan trọng trong thế hệ vàng của đội tuyển Hà Lan - tập thể từng hai lần liên tiếp trở thành á quân thế giới - cùng với những Johan CruyffJohan Neeskens.

Người hâm mộ bóng đá trong thập niên 1970 nói đùa rằng Haan là cầu thủ có cái chân phải mạnh nhất hành tinh, vì ông có khả năng sút xa thành bàn từ khoảng cách 30-40 mét với độ chính xác cao. Siêu phẩm nổi tiếng của ông trong trận đấu với Ý ở World Cup 1978 được ghi từ khoảng cách 42 mét.

Haan từng là huấn luyện viên của các đội tuyển quốc gia Trung Quốc, CameroonAlbania.

Danh hiệu[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Ajax
Anderlecht
Standard Liège

Huấn luyện viên[sửa | sửa mã nguồn]

Anderlecht
Standard Liège
Thiên Tân Thái Đạt

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]